logo
logo
Dịch Vụ Hậu Cần Logistics

Incoterms là gì? Thông tin chi tiết về Incoterms

Nguyễn Viết Lộc
Incoterms là gì? Thông tin chi tiết về Incoterms
Chia sẻ ngay:

Trong hoạt động động thương mại quốc tế, có lẽ thuật ngữ incoterms không còn quá xa lạ. Chúng là tập hợp tất cả các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của bên tham gia mua bán quốc tế. Vậy để hiểu chi tiết hơn incoterms là gì, hãy cùng theo dõi những nội dung dưới dưới đây của EFEX nhé!

incoterms-la-gi.jpg
Incoterms là gì? Vai trò và ý nghĩa của incoterms trong thương mại quốc tế

Incoterms là gì?

Incoterms là tên gọi viết tắt của International Commerce Terms. Hiểu đơn giản, incoterms là tập hợp những quy tắc về trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng mua bán thương mại quốc tế. Dựa vào incoterms, người bán và người mua có xác xác định và giới hạn trách nhiệm của mình.

Sau quá trình sửa đổi và hoàn tất, các quy định trong incoterms đã được chuẩn hóa. Từ đó được nhiều quốc gia công nhận và sử dụng trong quá trình giao thương. Giúp việc trao đổi hàng hóa quốc tế trở nên chặt chẽ và thuận tiện hơn.

Lịch sử hình thành Incoterms

Từ năm 1921, người ta bắt đầu nghiên cứu và phát triển incoterms. Sau gần 15 năm, vào năm 1936 bản incoterms đầu tiên được ban hành và sử dụng. Lịch sử phát triển của incoterms đã sửa đổi và điều điều chỉnh tổng cộng 6 lần. Tính đến hiện tại, phiên bản incoterms mới nhất 2020 được trang bị các điều khoản chặt chẽ và cụ thể.

Tóm tắt lịch sử ra đời của incoterms đến đến năm 2020

Vai trò, ý nghĩa của Incoterms

Incoterms là gì và chúng mang lại những lợi ích gì cho mua bán quốc tế? 

Incoterms ra đời với sứ mệnh cao cả, chúng tập trung vào giải thích các điều kiện thương mại trong mua bán hàng hóa quốc tế. Trong đó nêu rõ: nhiệm vụ, trách nhiệm, chi phí, rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua. Từ đó giúp các bên tham gia hợp đồng hiểu rõ và thống nhất. Đặc biệt là hạn chế rủi ro và tránh phát sinh tranh chấp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

Vai trò chủ đạo và ý nghĩa của incoterms có thể hiểu tóm tắt thông qua những nội dung sau:

  • Là cơ sở để giải thích các điều kiện cơ sở trong thương mại quốc tế.
  • Phân chia và giới hạn trách nhiệm, nghĩa vụ, rủi ro của hai bên tham gia hợp đồng.
  • hạn chế tranh chấp, rủi ro trong quá trình hợp tác. Đồng thời incoterms cũng là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh ngoài ý muốn.

Mặt khác, khi không có sự tồn tại của incoterms, bên mua và bên bán phải trực tiếp thỏa thuận từng điều khoản chi tiết trong hợp đồng. Điều này hết sức bất tiện và mất nhiều thời gian, đặc biệt là trong thương mại quốc tế. Chính vì vậy, trong hợp đồng sẽ nêu cụ thể áp dụng điều kiện nhóm mấy, thuộc incoterms năm bao nhiêu. Đây là một cách trích điều kiện ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ quyền lợi của các bên tham gia.

Các điều khoản trong Incoterms

Incoterms có nhiều phiên bản, nhưng trong bài viết này EFEX lấy Incoterms năm 2020 để sử dụng. Vì incoterms 2020 đã có nhiều sữa đổi, thay thế phù hợp nhằm khắc phục nhược điểm còn tồn động so với những phiên bản cũ.

Incoterms mới nhất 2020 có 11 điều kiện hay còn gọi là điều khoản giao hàng được nêu rõ trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Để dễ dàng nắm rõ giới hạn về chi phí, rủi ro và trách nhiệm, ICC đã chia 11 điều khoản trên thành 4 nhóm lớn. Cụ thể lần lượt là: nhóm E, nhóm D, nhóm F và nhóm C.

Incoterms nhóm E

Nhóm incoterm đầu tiên là nhóm E, nhóm này chỉ bao gồm 1 điều kiện giao hàng là EXW (Exwork). Đây là điều kiện cơ bản và đơn giản nhất, hàng hóa mua bán được giao tại xưởng người bán. Mọi trách nhiệm, chi phí và rủi ro còn lại đều thuộc về người mua. Tuy nhiên, trên thực tế, điều kiện nhóm E được linh động thành 3 trường hợp:

  • Ex Factory: Hàng hóa được giao cho người mua hoặc người được bên mua ủy thác nhận hàng tại xưởng. Khi đó, giá hàng hóa tính theo giá xuất xưởng.
  • Ex Mine: hàng hóa được giao cho người mua hoặc người được bên mua ủy thác nhận hàng tải mỏ. Khi đó hàng hóa tính theo giá xuất mỏ.
  • Ex Warehouse: hàng hóa được giao cho người mua hoặc người được bên mua ủy thác nhận hàng tải kho. Khi đó hàng hóa tính theo giá xuất kho.
dieu-kien-giao-hang-nhom-e.jpg
Điều kiện giao hàng nhóm E

Với điều kiện EXW, nghĩa vụ của bên bán và bên mua được quy định như sau:

  • Nghĩa vụ của bên bán:
  • Cung cấp đầy đủ hàng hàng hóa và những chứng chứng từ liên quan cho người mua. Đồng thời thông báo cho người mua biết khoảng thời gian nhận hàng hàng hợp lý. Còn lại thời gian và địa điểm chính thức do bên mua quyết định.
  • Có trách nhiệm chịu mọi phí phát sinh và rủi ro cho hàng hoá trước khi hàng hóa sẵn sàng giao cho người mua.
  • Người bán không không chịu trách nhiệm bốc hàng lên phương tiện vận vận chuyển của người mua, không có nghĩa vụ hoàn tất thủ tục thông quan hàng hóa.
  • Nghĩa vụ của bên mua:
  • Nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã nêu quy định định trong hợp đồng.
  • Thanh toán toán đầy đủ tiền hàng cho bên bán; chịu mọi chi phí phát sinh và rủi ro trong suốt quá trình tiếp nhận hàng và sau đó.

Incoterms nhóm D

Incoterms nhóm D bao gồm 3 điều kiện giao hàng là: DAP, DPU và DDP. Đây cũng là nhóm điều kiện trái ngược với incoterm nhóm E. Với 3 điều kiện giao hàng nhóm D, mọi trách nhiệm liên quan đến chi phí và rủi ro thuộc về người bán. Tuy nhiên, giữa các điều kiện nhóm D vẫn có những khác biệt nhất định mà bạn cần phải biết.

Điều kiện DAP

DAP là tên viết tắt tắt của Delivered At Place, là điều kiện giao hàng nhóm D của incoterms 2020. Có nghĩa là giao hàng tại nơi đến đã được chỉ định trước đó.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng hóa đến đúng thời gian, đúng địa điểm đã quy định trong hợp đồng. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chi phí và rủi ro trước khi hàng hoá được bàn giao cho người mua tại nơi được chỉ định.
  • Cung cấp đầy đủ các chứng từ liên quan đến hàng hoá như: D/O, BL,... cho người mua.
  • Thực hiện thuê phương tiện vận tải và chi trả toàn bộ chi phí vận tải, chi phí bốc xếp hàng.
  • Thực hiện thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hoá.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Nhận hàng đúng hẹn tại nơi đã chỉ định và hoàn tất tiền hàng cho bên bán.
  • Chịu mọi chi phí xếp dỡ hàng lên phương tiện vận tải và rủi ro kể từ khi nhận được hàng.
dieu-kien-giao-hang-nhom-d.jpg
Điều kiện giao hàng nhóm D

Điều kiện DPU

DPU là tên viết tắt của Delivered At Place Unload, được thay thế cho điều kiện DAT của incoterms 2010. Hàng hóa phải được giao tại bến đã được quy định trước đó và thực hiện dỡ hàng xuống.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng đến nơi quy định trong hợp đồng mua bán.
  • Thực hiện thuê phương tiện để vận chuyển và chịu chi phí vận chuyển. Chịu mọi rủi ro và chi phí phát sinh trong suốt quá trình vận chuyển đó, cho đến khi hàng hóa được chuyển giao cho bên mua.
  • Cung cấp các chứng từ liên quan để người mua có thể nhận hàng. Trong đó lưu ý một số chứng từ bắt buộc cần phải có đó là: Hoá đơn thương mại, hoá đơn đường biển và D/O.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Nhận hàng tại nơi đến được quy định trước đó.
  • Thực hiện thủ tục thông quan nhập khẩu hàng hóa để vận tải hàng hóa về kho của mình.
  • Chịu mọi chi phí và rủi ro sau khi hàng hoá nằm dưới quyền định đoạt của mình.

Điều kiện DDP

DDP là tên viết tắt của Delivered Duty Paid, là điều kiện quy định hàng hóa được giao đến điểm đích. Đây là điều kiện gia hàng thông qua nhập khẩu, có nghĩa hàng giao đã hoàn thành thuế.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng hóa đúng như quy định trên hợp đồng mua bán.
  • Chịu mọi chi phí liên quan và rủi ro trước khi bàn giao hàng hóa cho bên mua.
  • Thực hiện mọi quá trình để thông quan xuất khẩu hàng hoá. Sau đó cung cấp các chứng từ liên quan đến bên mua có thể nhận được hàng (D/O, BL, giấy lưu kho,...)
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Nhận hàng tại điểm đến đã quy định trước đó.
  • Sau khi nhận hàng hoá, mọi chi phí phát sinh và rủi ro thuộc về người mua.

Incoterms nhóm F

Incoterms nhóm F bao gồm 3 điều kiện giao hàng: FOB, FCA và FAS. Giới hạn về chi phí và rủi ro của điều kiện nhóm F được giới hạn tại cảng xuất. Sau khi hàng xoá được xếp lên tàu, mọi chi phí và rủi ro được chuyển giao cho bên mua hàng. Tuy nhiên, 3 điều kiện giao hàng trên của nhóm F có những điểm khác biệt sau:

Điều kiện FOB

FOB là tên viết tắt của Free On Board, nghĩa vụ của người bán hoàn tất khi hàng hóa được xếp lên boong tàu và sẵn sàng vận chuyển.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Cung cấp hàng hóa đúng quy định trong hợp đồng đã ký.
  • Chịu mọi chi phí, rủi ro trước khi hàng hoá được xếp lên tàu. Trong đó bao gồm chi phí kiểm kê, đóng gói và xếp hàng lên tàu.
  • Thực hiện thủ tục thông quan xuất khẩu hàng hóa tại cảng xuất.
  • Thông báo hàng đã được xếp lên tàu cho bên mua và cung cấp chứng từ hoàn hảo, chứng minh hàng hoá đạt chuẩn yêu cầu trước đó. Một số chứng từ bắt buộc cần có như: Hoá đơn thương mại, vận đơn sạch, giấy phép xuất khẩu.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Thanh toán tiền hàng và các chi phí trong hợp đồng cho bên bán..
  • Ký kết hợp đồng vận tải và chịu mọi chi phí, rủi ro từ khi hàng trên tàu đến kho của mình.
  • Thực hiện thủ tục thông quan xuất khẩu hàng hoá.
dieu-kien-giao-hang-nhom-f.jpg
Điều kiện giao hàng nhóm F

Điều kiện FCA

FCA là tên viết tắt của Free Carrier, là điều kiện giao hàng cho người chuyên chở. Mọi chi phí phát sinh nội địa trước khi giao cho người chuyên chở đều do bên bán chi trả.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Cung cấp hàng hoá đúng trong hợp đồng thương mại.
  • Hoàn tất quá trình thông quan xuất khẩu hàng hoá.
  • Cung cấp bộ chứng từ liên quan đến giao hàng cho người vận tải. Trong đó bắt buộc phải có những chứng từ sau: Hoá đơn thương mại, giấy tờ liên quan đến việc bàn giao hàng hóa cho người vận tải, giấy phép khuất khẩu hàng hoá.
  • Thông báo cho người mua khi hàng đã được bàn giao cho người vận tải.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Thanh toán tiền hàng theo quy định trong hợp đồng.
  • Thực hiện ký hợp đồng vận tải hàng hoá và thanh toán chi phí vận chuyển. Trong trường hợp người bán thực hiện, bên mua cần thanh toán cho bên bán.

Điều kiện FAS

FAS là tên viết tắt của Free Alongside Ship, FAS yêu cầu hàng hóa được giao dọc mạn tàu (hoặc cầu cảng, sà lan) tại cảng xuất.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Cung cấp hàng hoá đúng với quy định trên hợp đồng mua bán. Người mua chịu mọi chi phí về kiểm tra, đóng gói, mẫu mã và bao bì của hàng hoá.
  • Giao hàng hóa tại mạn tàu, cầu cảng hoặc xà lan tại cảng xuất. Đồng thời cung cấp chứng từ hoàn hảo, chứng minh hàng hóa đã đạt đủ các tiêu chuẩn để được thông quan xuất khẩu.
  • Chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến khi hàng hoá được đặt tại mạn tàu.
  • Thông báo cho bên mua biết hàng hoá đã được đặt tại mạn tàu và sẵn sàng bốc xếp lên tàu để vận chuyển.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Thanh toán tiền hàng cho bên bán theo quy định trong hợp đồng đã ký. Đồng thời thuê hợp đồng vận tải để vận chuyển hàng hoá.
  • Chịu chi phí bốc xếp hàng tại 2 đầu cảng.
  • Kiểm tra hàng hoá trước khi đưa hàng lên tàu vận chuyển.

Incoterms nhóm C

So với những điều kiện trên, các điều kiện incoterms nhóm C khá phức tạp hơn. Bởi giữa các điều kiện có sự khác biệt về điểm chuyển giao rủi ro và chi phí. Để hiểu rõ hơn về điều kiện nhóm C, hãy cùng EFEX tham khảo những thông tin sau:

Điều kiện CFR

CFR là tên viết tắt của Cost and Freight, là điều kiện quy định về tiền hàng và cước phí. Điểm chuyển giao chi phí của CFR là cảng đến.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng đúng hợp đồng, hàng hoá được giao lên tàu và thanh toán chi phí xếp hàng lên tàu.
  • Thực hiện ký hợp đồng vận tải và chi trả cước phí cho đến cảng đích.
  • Thông báo cho bên mua khi đã xếp hàng lên tàu và đang trên đường vận chuyển đến cảng nhận.
  • Điểm chuyển giao rủi ro tại cảng xuất, sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu.
  • Điểm chuyển giao chi phí tại cảng nhập, sau khi tàu đã cập cảng.
  • Thực hiện thông quan xuất khẩu và cung cấp các chứng từ liên quan cho bên mua nhận hàng.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Tiếp nhận bộ chứng từ cần thiết để nhận hàng tại cảng nhập.
  • Thanh toán mọi chi phí phát sinh sau điểm chuyển giao chi phí.
  • Chịu mọi rủi ro sau điểm chuyển giao rủi ro.
  • Thực hiện thủ tục thông quan nhập khẩu hàng hoá.

Điều kiện CIF

CIF là tên viết tắt của Cost, Insurance and Freight, có nghĩa là hàng hóa phải được xếp lên tàu và sẵn sàng vận chuyển. Bên cạnh đó, CIF cũng quy định về tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận chuyển.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng hóa đúng như quy định và ký hợp đồng vận tải hàng hoá.
  • ĐIểm chuyển giao rủi ro và chi phí là tại cảng đích.
  • Hoàn tất quá trình thông quan hàng hoá xuất khẩu.
  • Mua bảo hiểm cho hàng hoá theo quy định.
  • Thông báo cho bên mua khi đã hoàn tất quá trình giao hàng lên tàu và chờ vận chuyển.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Chi trả mọi chi phí và chịu rủi ro sau điểm chuyển giao.
  • Thông quan nhập khẩu hàng hoá và thuê phương tiện vận tải về kho của mình.
  • Thanh toán tiền hợp đồng theo đúng quy định.
dieu-kien-giao-hang-nhom-c.jpg
Điều kiện giao nhận nhóm C

Điều kiện CPT

CPT là tên viết tắt của Carriage Paid To, đây là hình thức giao hàng cước phí trả đến. Quy định cụ thể như sau:

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng đúng quy định và chịu mọi rủi ro, chi phí cho đến khi hàng hoá được bàn giao cho người vận tải đầu tiên.
  • Xếp hàng lên phương tiện vận tải và thông báo cho bên mua.
  • Ký hợp đồng vận tải và chịu mọi chi phí cho đến khi hàng hoá được dỡ tại điểm điểm quy định.
  • Thực hiện thông quan xuất khẩu và cung cấp bộ chứng từ cần thiết.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Thực hiện mua bảo hiểm cho hàng hoá nếu cần thiết.
  • Mọi chi phí, rủi ro không nằm trong khoản tiền cước phí sẽ phải tự chi trả.
  • Có nghĩa vụ thực hiện thủ tục thông quan nhập khẩu.

Điều kiện CIP

CIP là tên viết tắt của Carriage and Insurance Paid To, là hình thức giao hàng hàng cước phí và bảo hiểm trả đến. Điểm chuyển giao chi phí của điều kiện CIP là tại cảng nhập.

  • Nghĩa vụ bên bán:
  • Giao hàng hóa đúng với quy cách trên hợp đồng. Thuê phương tiện vận tải và chịu mọi chi phí liên quan cho đến cảng đích.
  • Thực hiện thông quan xuất khẩu hàng và cung cấp cho bên mua bộ chứng từ liên quan.
  • Tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hoá.
  • Nghĩa vụ bên mua:
  • Thông quan hàng hoá nhập khẩu và chi trả các chi phí liên quan sau điểm chuyển giao.
  • Chịu mọi tổn thất, rủi ro sau điểm chuyển giao.
  • Thanh toán tiền hàng hoá, tiền cước vận chuyển và tiền bảo hiểm cho bên bán.

Ưu và nhược điểm của Incoterms

Dưới đây là những ưu nhược điểm của incoterms mà bạn cần phải biết.

  • Ưu điểm
  • Tiêu chuẩn hoá các điều kiện, quy định trong mua bán hàng hóa quốc tế.
  • Các thuật ngữ quốc tế dễ hiểu.
  • Các điều kiện giao hàng rõ ràng, chặt chẽ và phù hợp với mọi hình thức mua bán.
  • Có hiệu lực và tính pháp lý cao.
  • Được cập nhật liên tục và bảo đảm bởi ICC - Phòng thương mại Quốc tế, phòng kinh doanh lớn nhất và tiêu biểu nhất trên thế giới.
  • Nhược điểm
  • Chưa phù hợp cho những hợp đồng mua bán có nhiều điều khoản phụ, điều khoản cụ thể mà hai bên đưa ra.
  • Một số điều khoản sẽ làm cho một bên tham gia phải chịu chi phí lớn hơn.
  • Các phương án giải quyết tranh chấp (nếu có phát sinh) còn hạn chế.

Những câu hỏi thường gặp liên quan đến Incoterms

Hiện nay incoterms được sử dụng phổ biến trong mọi hoạt động thương mại quốc tế. Một số câu hỏi liên quan đến incoterms cũng được đề cập đến trên nhiều diễn đàn logistics.

Giá trị pháp lý của Incoterm

  • Incoterms không mang tính bắt buộc, không bị chính phủ bất kỳ quốc gia nào bắt buộc áp dụng. Vì thế đây sẽ chỉ là hướng dẫn cho người mua và người bán sử dụng. Để phân định rõ ràng giới hạn về trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên.
  • Các bản incoterms cũ và incoterms mới nhất đều có giá trị pháp lý như nhau.
  • Các thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cao nhất.
to-chuc-icc-incoterms.jpg
Incoterms được bảo hộ bởi tổ chức ICC

Phạm vi áp dụng của Incoterms

Hiện nay, phạm vi sử dụng của incoterms chỉ được thể hiện qua hai nội dung như sau:

  • Incoterms chỉ trực tiếp điều chỉnh nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng thương mại.
  • Mọi phiên bản incoterms đều không mang tính chất bắt buộc áp dụng. Chỉ khuyến khích các bên sử dụng để đảm bảo quyền lợi của mình.

>> Xem thêm: Dropshipping là gì? 3 nền tảng Dropshipping tốt nhất ở VN 

>> Xem thêm: Last mile delivery là gì? Cách tối ưu giao hàng chặng cuối

Lời kết

Incoterms không mang tính bắt buộc áp dụng nhưng lại mang đến nhiều lợi ích cho hoạt động thương mại quốc tế. Chính vì vậy mà việc hiểu để lựa chọn được điều kiện phù hợp là rất quan trọng. Hy vọng với những chia sẻ trên của EFEX, bạn đọc đã có đáp án cho câu hỏi incoterms là gì và ý nghĩa của incoterms.

avatar
Nguyễn Viết LộcNguyễn Viết Lộc là chuyên viên Content tại EFEX. Dựa trên kinh nghiệm 2 năm trong ngành TMĐT, hậu cần và Logistics, Nguyễn Viết Lộc chia sẻ các bài viết hữu ích cho độc giả để biến hoạt động kinh doanh nhàm chán, khó khăn của doanh nghiệp SME tại Việt Nam trở nên thú vị, nhiều sắc màu và hiệu quả.